Xuất bản thông tin

null Thủ tục cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế

Lĩnh vực Năng lượng nguyên tử an toàn bức xạ và hạt nhân Lĩnh vực Năng lượng nguyên tử an toàn bức xạ và hạt nhân

Thủ tục cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế

I. THÔNG TIN CHUNG

Mã thủ tục

2.002380.000.00.00.H20

Mức độ

DVCTT một phần

Cơ quan quản lý

Sở Khoa học và Công nghệ

Lĩnh vực

Năng lượng nguyên tử an toàn bức xạ và hạt nhân

Cách thực hiện

1. Nộp trực tiếp tại bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp (Số 85 đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp)
2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công cộng.
3. Hoặc nộp trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.

Thời gian giải quyết

30 ngày làm việc

Đối tượng

Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện: Sở khoa học và công nghệ

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân Tỉnh

Kết quả giải quyết

Giấy phép tiến hành công việc bức xạ

Lệ phí

* Phí thẩm định:
- Thiết bị X-quang chụp răng: 2.000.000đ/thiết bị
- Thiết bị X-quang chụp vú: 2.000.000đ/thiết bị
- Thiết bị X-quang di động: 2.000.000đ/thiết bị
- Thiết bị X-quang chẩn đoán thông thường: 3.000.000đ/thiết bị
- Thiết bị đo mật độ xương: 3.000.000đ/thiết bị
- Thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình: 5.000.000đ/thiết bị
- Thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner): 8.000.000đ/thiết bị
- Hệ thiết bị PET/CT : 16.000.000đ/thiết bị
* Lệ phí cấp Giấy phép: không
* Ghi chú:
- Hồ sơ đăng ký từ 2 đến 3 thiết bị bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 95% mức thu theo quy định.
- Hồ sơ đăng ký từ 4 đến 5 thiết bị bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 90% mức thu theo quy định.
- Hồ sơ đăng ký từ 6 thiết bị bức xạ trở lên thì áp dụng mức thu bằng 85% mức thu theo quy định.

Căn cứ pháp lý

- Điều 73, Điều 75, khoản 1 Điều 76, Điều 77 Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;

- Điều 4; Điểm a, b, Khoản 1, Điểm đ, khoản 2 Điều 8; Điều 14; Điều 20; khoản 2, khoản 3 Điều 28; điểm b khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 29; mục đ khoản 1 Điều 37 Nghị định 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử

- Điều 4 Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

II. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

Bước 1. Nộp hồ sơ thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp (Địa chỉ: số 85, đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp – nằm trên mặt đường Lý Thường Kiệt).
2. Hoặc nộp trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: https://dichvucong.dongthap.gov.vn/
Bước 2. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thì cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho Sở Khoa học và Công nghệ để giải quyết theo quy trình.
2. Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quảtiếp nhận và chuyển cho Sở Khoa học và Công nghệ để giải quyết theo quy trình.
Bước 3. Giải quyết thủ tục hành chính
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
1. Tiếp nhận hồ sơ
2. Giải quyết hồ sơ
- Cán bộ, công chức, viên chức được giao xử lý hồ sơ thẩm định, nếu hồ sơ đáp ứng yêu cầu, dự thảo Kết quả thực hiện thủ tục hành chínhtrình cấp có thẩm quyền phê duyệt; cập nhật thông tin vào Phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết, báo cáo cấp thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
Bước 4. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Công chức tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm KSTTHC và Phục vụ HCC, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến (nếu có).

III. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

a) Thành phần hồ sơ

(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ;

(2) Bản sao của một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập tổ chức, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Các loại giấy tờ khác có giá trị tương đương. Trường hợp giấy tờ bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ban hành hoặc cấp loại giấy tờ đó;

(3) Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn;

(4) Bản sao Chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn. Trường hợp người phụ trách an toàn chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ cùng hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ;

(5) Bản sao Giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ của nhân viên bức xạ;

(6) Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế;

(7) Bản sao tài liệu của nhà sản xuất có thông tin về thiết bị X-quang chẩn đoán y tế như trong phiếu khai báo. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin này, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải nộp kết quả xác định thông số kỹ thuật của thiết bị;

(8) Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định thiết bị X-quang chẩn đoán y tế;

(9) Báo cáo đánh giá an toàn chứng minh đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020. Lưu ý trong báo cáo đánh giá an toàn tại Phần VI. Các tài liệu kèm theo phải có: Sơ đồ mặt bằng tổng thể nơi công việc bức xạ được tiến hành; Bản sao quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn (quyết định phải quy định rõ trách nhiệm và quyền hạn theo khoản 2 Điều 27 của Luật Năng lượng nguyên tử); Bản sao hợp đồng dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân; Nội quy an toàn bức xạ; quy trình sử dụng thiết bị X-quang;

(10) Bản sao Biên bản kiểm xạ;

(11) Kế hoạch ứng phó sự cố thực hiện theo quy định tại mục III Phần II của Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 142/2020/NĐ-CP.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

IV. YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN

- Thông tin trong hồ sơ phải chính xác. Các loại văn bằng, chứng chỉ hoặc các loại giấy tờ khác có quy định thời hạn phải còn hiệu lực ít nhất 45 ngày kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận (Khoản 1 Điều 14 Nghị định 142/2020/NĐ-CP);

- Trường hợp bản sao không được công chứng, chứng thực hoặc được sao y từ bản gốc, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép có thể yêu cầu tổ chức, cá nhân xuất trình hoặc gửi bản chính để đối chiếu (Khoản 2 Điều 14 Nghị định 142/2020/NĐ-CP);

- Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành đồng thời nhiều công việc bức xạ cùng một thời điểm các thành phần hồ sơ giống nhau chỉ cần nộp 01 bản cho các loại công việc bức xạ (Khoản 3 Điều 14 Nghị định 142/2020/NĐ-CP).